Dịch Vụ

Dịch vụ tư vấn thủ tục xin cấp chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

Posted on 19 Tháng 3, 2025 - By KGV Group

Bạn đang gặp khó khăn trong việc xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất? Thủ tục phức tạp, hồ sơ dễ sai sót khiến bạn mất nhiều thời gian? Dịch vụ tư vấn của KGV sẽ giúp bạn hoàn thiện hồ sơ nhanh chóng, đúng quy định. Hãy cùng KGV tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

Những khó khăn khi xin cấp chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

Những khó khăn khi xin cấp chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
Những khó khăn khi xin cấp chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

Việc xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không phải lúc nào cũng thuận lợi. Nhiều cá nhân, hộ gia đình gặp phải những vướng mắc dưới đây trong quá trình thực hiện thủ tục:

  • Hồ sơ phức tạp, dễ sai sót: Bộ hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận yêu cầu nhiều loại giấy tờ pháp lý, chỉ cần thiếu hoặc sai sót một chi tiết nhỏ cũng có thể khiến hồ sơ bị trả lại. Việc bổ sung, chỉnh sửa nhiều lần không chỉ mất thời gian mà còn ảnh hưởng đến kế hoạch sử dụng đất của người dân.
  • Thời gian xử lý kéo dài: Quá trình xét duyệt hồ sơ thường mất nhiều thời gian, đặc biệt khi có sai sót cần bổ sung hoặc tranh chấp chưa được giải quyết. Điều này gây ảnh hưởng đến quyền lợi của người sử dụng đất, làm chậm trễ các giao dịch mua bán hoặc thế chấp tài sản.
  • Quy định pháp lý phức tạp, thay đổi liên tục: Các quy định về đất đai và tài sản gắn liền với đất thường xuyên được cập nhật, khiến nhiều người dân không nắm rõ các điều kiện, quy trình cần thực hiện. Nếu không tìm hiểu kỹ, người nộp hồ sơ có thể làm sai quy định, dẫn đến việc bị từ chối cấp giấy chứng nhận.
  • Tranh chấp, vướng mắc pháp lý: Đất đai là tài sản có giá trị lớn nên dễ phát sinh tranh chấp về ranh giới, quyền sở hữu hoặc thừa kế. Nếu có khiếu nại, tranh chấp chưa được giải quyết dứt điểm, hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận sẽ bị tạm dừng, gây nhiều phiền toái cho người dân.
  • Khó khăn khi làm thủ tục tại cơ quan nhà nước: Việc tiếp cận và thực hiện các thủ tục tại cơ quan nhà nước đôi khi không đơn giản, đặc biệt đối với những người không quen làm việc với các thủ tục hành chính. Nếu không chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hoặc không hiểu rõ quy trình, người dân có thể mất nhiều công sức đi lại mà chưa đạt được kết quả mong muốn.

Lợi ích khi lựa chọn dịch vụ tư vấn thủ tục xin cấp chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

Lợi ích khi lựa chọn dịch vụ tư vấn thủ tục xin cấp chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
Lợi ích khi lựa chọn dịch vụ tư vấn thủ tục xin cấp chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

Việc sử dụng dịch vụ tư vấn giúp quá trình xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất diễn ra nhanh chóng, thuận lợi và đúng quy định. Dưới đây là những lợi ích quan trọng khi lựa chọn dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp:

  • Tiết kiệm thời gian và công sức: Dịch vụ tư vấn hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, tránh sai sót phải bổ sung nhiều lần. Nhờ đó, người dân không phải mất nhiều thời gian tìm hiểu quy định và thực hiện thủ tục.
  • Hạn chế rủi ro pháp lý: Các chuyên gia tư vấn giúp kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơ, đảm bảo tuân thủ đúng quy định. Điều này giúp tránh các trường hợp bị từ chối cấp Giấy chứng nhận do sai sót giấy tờ.
  • Hỗ trợ giải quyết các vướng mắc: Trong quá trình xin cấp Giấy chứng nhận, nếu gặp khó khăn về tranh chấp đất đai hoặc thủ tục phức tạp, dịch vụ tư vấn sẽ hỗ trợ tháo gỡ. Nhờ đó, hồ sơ được xử lý hiệu quả mà không mất nhiều công sức.
  • Tối ưu chi phí: Việc sử dụng dịch vụ tư vấn giúp hạn chế các chi phí phát sinh do sai sót hoặc kéo dài thời gian xử lý hồ sơ. Ngoài ra, khách hàng có thể được tư vấn để giảm thiểu nghĩa vụ tài chính liên quan đến thuế và phí.

Trường hợp nào được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất?

Trường hợp nào được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất?
Trường hợp nào được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất?

Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các cá nhân, tổ chức thuộc các trường hợp theo quy định của Luật Đất đai 2024, bao gồm:

  • Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận theo quy định tại các điều 137, 138 Luật Đất đai 2024.
  • Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày 01/7/2014.
  • Người nhận chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; người nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất hoặc nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp để thu hồi nợ.
  • Người có quyền sử dụng đất theo kết quả hòa giải tranh chấp đất đai, bản án hoặc quyết định của Tòa án, quyết định thi hành án hoặc quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan có thẩm quyền.
  • Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
  • Người mua nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với đất.
  • Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở hoặc mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
  • Người sử dụng đất thực hiện tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, vợ chồng, tổ chức thực hiện chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất.
  • Người sử dụng đất có nhu cầu cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.

Hồ sơ xin cấp chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

Để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, người sử dụng đất cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo từng trường hợp cụ thể. Dưới đây là các loại hồ sơ theo từng trường hợp mà bạn cần chuẩn bị:

Hồ sơ đăng ký biến động cấp Giấy chứng nhận khi chuyển nhượng QSDĐ và tài sản gắn liền với đất

STT

Thành phần hồ sơ: 01 bộ Số lượng Bản chính

Bản sao

1

Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP; 01 x

 

2

Tờ khai lệ phí trước bạ theo  Mẫu 01/LPTB được ban hành tại Phụ lục II kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC;

01

x

 

3

Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo Mẫu 01/TK-SDDPNN được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC;

01

x

 

4

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu số 03/BĐS-TNCN được ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC;

01

x

 

5

Hợp đồng chuyển nhượng đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định

02

x

 

6

Hợp đồng ủy quyền giao cho cá nhân của Công ty để thực hiện thủ tục và nộp thuế, phí

02

x

 

7

Giấy chứng nhận đã cấp

01

x

 

8

Hồ sơ cá nhân của người bán      

Căn cước công dân của vợ và chồng

02

 

x

Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc xác nhận tình trạng hôn nhân (đối với trường hợp chưa lập gia đình)

02

 

x

9

Hồ sơ cá nhân của người mua:      

Căn cước công dân của vợ và chồng

02

 

x

Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc xác nhận tình trạng hôn nhân (đối với trường hợp chưa lập gia đình) 02   x

Hồ sơ đăng ký biến động cấp Giấy chứng nhận khi Tặng/Cho Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

STT

Thành phần hồ sơ: 01 bộ Số lượng Bản chính

Bản sao

1

Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP;

01

x

 

2

Tờ khai lệ phí trước bạ theo  Mẫu 01/LPTB được ban hành tại Phụ lục II kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC;

01

x

 

3

Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo Mẫu 01/TK-SDDPNN được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC;

01

x

 

4

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu số 03/BĐS-TNCN được ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC;

01

x

 

5

Hợp đồng Tặng/Cho đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định

02

x

 

6

Hợp đồng ủy quyền giao cho cá nhân của Công ty để thực hiện thủ tục và nộp thuế, phí

02

x

 

7

Giấy chứng nhận đã cấp

01

x

 

8

Hồ sơ cá nhân của người Tặng/Cho      

Căn cước công dân của vợ và chồng

02

 

x

Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc xác nhận tình trạng hôn nhân (đối với trường hợp chưa lập gia đình)

02

 

x

Giấy xác nhận mối quan hệ của người được tặng cho (Xác nhận CT07, giấy khai sinh, … để được miễn lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân)

02

 

x

9

Hồ sơ cá nhân của người được Tặng/Cho      

Căn cước công dân của vợ và chồng

02

 

x

Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc xác nhận tình trạng hôn nhân (đối với trường hợp chưa lập gia đình)

02

 

x

Hồ sơ cấp đổi Giấy chứng nhận QSDĐ khi diện tích thực tế tăng thêm hoặc giảm đi so với diện tích đã được cấp Giấy chứng nhận

STT

Thành phần hồ sơ: 01 bộ Số lượng Bản chính

Bản sao

1

Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP;

01

x

 

2

Tờ khai lệ phí trước bạ theo  Mẫu 01/LPTB được ban hành tại Phụ lục II kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC;

01

x

 

3

Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo Mẫu 01/TK-SDDPNN được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC;

01

x

 

4

Hợp đồng ủy quyền giao cho cá nhân của Công ty để thực hiện thủ tục và nộp thuế, phí

02

x

 

5

Giấy chứng nhận đã cấp

01

x

 

6

Hồ sơ cá nhân      

Căn cước công dân của vợ và chồng

02

 

x

Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc xác nhận tình trạng hôn nhân (đối với trường hợp chưa lập gia đình)

02

 

x

7

Mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất

02

x

 

Hồ sơ Tách/Hợp thửa đất

STT Thành phần hồ sơ: 01 bộ Số lượng Bản chính Bản sao
1

Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất theo Mẫu số 01/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP;

01 x  
2

Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất lập theo Mẫu số 02/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP do Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện hoặc do đơn vị đo đạc có Giấy phép về hoạt động đo đạc, thành lập bản đồ địa chính thực hiện (có tọa độ VN2000)

02 x  
3

Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo Mẫu 01/TK-SDDPNN được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC;

01 x  
4

Tờ khai lệ phí trước bạ theo  Mẫu 01/LPTB được ban hành tại Phụ lục II kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC;

01 x  
5

Hợp đồng ủy quyền giao cho cá nhân của Công ty để thực hiện thủ tục và nộp thuế, phí

02 x  
6

Giấy chứng nhận đã cấp

01 x  
7

Hồ sơ cá nhân

 

Căn cước công dân của vợ và chồng

02 x

Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc xác nhận tình trạng hôn nhân (đối với trường hợp chưa lập gia đình)

02 x

 Hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận bị mất

STT Thành phần hồ sơ: 01 bộ Số lượng Bản chính Bản sao
1

Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP;

01 x  
2

Tờ khai lệ phí trước bạ theo  Mẫu 01/LPTB được ban hành tại Phụ lục II kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC;

01 x  
3

Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo Mẫu 01/TK-SDDPNN được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC;

01 x  
4

Hợp đồng ủy quyền giao cho cá nhân của Công ty để thực hiện thủ tục và nộp thuế, phí

02 x  
5

Giấy chứng nhận đã cấp bản sao (nếu có)

01 x
6

Hồ sơ cá nhân

 

Căn cước công dân của vợ và chồng

02 x

Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc xác nhận tình trạng hôn nhân (đối với trường hợp chưa lập gia đình)

02 x

Đăng ký biến động đối với trường hợp đổi tên hoặc thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

STT Thành phần hồ sơ: 01 bộ Số lượng Bản chính Bản sao
1

Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP;

01 x  
2

Tờ khai lệ phí trước bạ theo  Mẫu 01/LPTB được ban hành tại Phụ lục II kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC;

01 x  
3

Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo Mẫu 01/TK-SDDPNN được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC;

01 x  
4

Hợp đồng ủy quyền giao cho cá nhân của Công ty để thực hiện thủ tục và nộp thuế, phí

02 x  
5

Giấy chứng nhận đã cấp

01 x  
6

Hồ sơ cá nhân

 

Căn cước công dân của vợ và chồng

02 x

Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc xác nhận tình trạng hôn nhân (đối với trường hợp chưa lập gia đình)

02 x

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất là bao nhiêu?

Lệ phí cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được quy định tại Điểm b, Mục 5A, Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND cụ thể như sau: 

STT Nội dung Căn cứ Cách tính/mức phí Ghi chú
1 Thuế thu nhập cá nhân Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2% Người bán nộp hoặc theo thỏa thuận
2 Lệ phí trước bạ Điều 8, Nghị định 10/2022/NĐ-CP Lệ phí trước bạ đất = Diện tích đất (m2) x Giá một mét vuông đất (đồng/m2) tại Bảng giá đất  x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ 0,5% Người mua nộp hoặc theo thỏa thuận
3 Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Điều 7 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 Thuế PNN = Diện tích đất (m2) x Giá một mét vuông đất (đồng/m2) tại Bảng giá đất  x Mức thu lệ phí theo tỷ lệ 0,03% (đất trong hạn mức giao đất) Người mua nộp sau khi chuyển nhượng, giai đoạn trước do người bán nộp nếu chưa nộp
4 Phí cấp đổi Giấy chứng nhận Điểm b, Mục 5A, Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND Từ 20.000 – 50.000 đồng Người mua nộp
5 Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận Điểm b, Mục 12A, Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND 0,15% giá trị chuyển nhượng, tối đa 5 triệu đồng/hồ sơ Giá trị chuyển nhượng được căn cứ trên giá trị hợp đồng chuyển nhượng giữa hai bên, trong trường hợp giá trị hợp đồng chuyển nhượng thấp hơn khung giá đất thì giá trị chuyển nhượng phải được lấy theo bảng giá đất
6 Phí công chứng Hợp đồng chuyển nhượng Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC Tính theo tỷ lệ % của giá trị Hợp đồng Theo thỏa thuận của 02 bên
7 Phí lập Hợp đồng ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục sang tên Giấy chứng nhận Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC Theo báo giá của VPCC Theo thỏa thuận của 02 bên
8 Phí đo đạc trích đo bản đồ địa chính Mục I tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 56/2024/TT-BTC 200.000 đồng/thửa Trường hợp phải đo đạc thì lấy theo phí báo giá của Đơn vị đo đạc

Quy trình xin cấp chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

Quy trình xin cấp chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
Quy trình xin cấp chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

Việc xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đòi hỏi sự chính xác trong hồ sơ và tuân thủ đúng quy định pháp luật. Dưới đây là các bước thực hiện khi sử dụng dịch vụ hỗ trợ thủ tục này:

  • Bước 1: Khách hàng sẽ được chuyên viên tư vấn giải đáp các thắc mắc về điều kiện, quy trình và hồ sơ cần chuẩn bị. Việc tư vấn giúp đảm bảo khách hàng hiểu rõ quyền lợi và nghĩa vụ của mình.
  • Bước 2: Sau khi thống nhất nội dung công việc, hai bên tiến hành ký kết hợp đồng để đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của cả khách hàng và đơn vị cung cấp dịch vụ.
  • Bước 3: Chuyên viên hỗ trợ khách hàng thu thập đầy đủ giấy tờ theo đúng quy định. Hồ sơ sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng trước khi nộp để tránh sai sót hoặc bổ sung nhiều lần.
  • Bước 4: Đơn vị cung cấp dịch vụ sẽ đại diện khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Điều này giúp đảm bảo quá trình xử lý hồ sơ diễn ra nhanh chóng và đúng quy trình.

Trên đây là bài viết cung cấp thông tin về quy trình xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Nếu gặp khó khăn, bạn có thể nhờ đến dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp để được hỗ trợ toàn diện. KGV cam kết đồng hành, đảm bảo quyền lợi và giúp bạn hoàn thành thủ tục thuận lợi nhất. Liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 098.412.99120702.186.888 để được hỗ trợ ngay hôm nay!




Liên hệ